Minh nguyệt chiếu cổ tỉnh,
Tỉnh thuỷ vô ba đào.
Bất bị nhân khiên xả,
Thử tâm chung bất dao.
Túng bị nhân khiên xã,
Nhất dao hoàn phục chỉ.
Trạm trạm nhất phiến tâm,
Minh nguyệt cổ tỉnh thuỷ.
道意 - 阮攸
明月照古井,
井水無波濤.
不被人牽扯,
此心終不搖.
縱被人牽扯,
一搖還復止.
湛湛一片心,
明月古井水.
Dịch nghĩa
Trăng sáng chiếu giếng xưa,
Nước giếng không nổi sóng.
Không bị người khuấy lên,
Lòng này không xao động.
Dù bị khuấy lên,
Dao động một lúc lại lặng ngay.
Tấm lòng trong vằng vặc,
Như ánh trăng sáng chiếu giếng nước năm xưa.
Tác giả tự ví lòng mình như nước trong giếng cổ, thanh trong, yên tĩnh, một vầng trăng sáng chiếu vào.
Nói ý mình (Người dịch: Nguyễn Thạch Giang)
Trăng sáng rọi giếng xưa,
Nước giếng không gợn sóng.
Không có người khuấy lên,
Lòng này không xao động.
Dù có người khuấy lên
Động qua, lặng rất chóng.
Trong vắt một tấm lòng,
Giếng xưa trăng rọi bóng.
Nguồn: Thi Viện
No comments:
Post a Comment