KINH CUNG CHI ĐIỂU
驚弓之鳥
驚(kinh) – khiếp sợ, 弓(cung) – cung, 之(chi), 鳥(điểu) – chim
Một ngày nọ khi Đại Lỗi tháp tùng Vua nước Ngụy trên một dải đất cao họ thấy những con chim đang bay trên đầu. Đại Lỗi nói: “Thần không cần tên. Thần chỉ cần giương cung và con chim sẽ rơi xuống và chết.” Vua nước Ngụy nói: “Khanh có thể làm được thật chứ?” Đại Lỗi nói, “Bẩm, thần có thể.”
Một lát sau một con ngỗng hoang bay từ phương đông tới. Đại Lỗi giương cung của ông ta và giả vờ bắn. Con chim lớn rơi xuống đất, Vua nước Ngụy nói, “Khanh đã không dùng đến tên; làm thế nào mà con chim đó lại có thể chết?” Đại Lỗi nói. “Bởi vì đây là một con chim bị thương.”. Vua hỏi, “Làm sao mà khanh biết điều đó?”. Đại Lỗi đáp, “Con ngỗng hoang này bay khá chậm và tiếng kêu của nó thật thảm hại; bay chậm bởi vì nó đã bị thương bởi một mũi tên, và âm thanh thê lương của nó cho thần biết được rằng nó đang sợ hãi vì nó bị đã tách khỏi đàn. Khi nó nghe thấy tiếng giương cung, nó trở nên hoảng sợ và cố gắng bay cao hơn. Vì vậy, vết thương cũ của nó bị toát ra, nên nó rơi xuống đất.”
Sau này, người ta sử dụng thành ngữ “kinh cung chi điểu” để mô tả người đã bị làm cho sợ hãi và trở nên bấn loạn khi gặp phải một tình huống tương tự trước đó đã xảy ra.
(Sưu tầm trên mạng)
驚弓之鳥
戰國時,魏國有一個叫更羸的射箭能手。有一天,更羸與魏王在京台之下,看見有一隻鳥從頭頂上飛過。更羸對魏王說:“大王,我可以不用箭,只要把弓拉一下,就能把天上飛著的鳥射下來。”“射箭能達到這樣的功夫?”魏王問。更羸說道:“可以。”
說話間,有雁從東方飛來。當雁飛近時,只見更羸舉起弓,不用箭,拉了一下弦,,隨著“咚”的一聲響,正飛著的大雁就從半空中掉了下來。魏王看到後大吃一驚,連聲說:“真有這樣的事情!”便問更羸不用箭怎麼將空中飛著的雁射下來的。更羸對魏王講:“沒什麼,這是一隻受過箭傷的大雁。”“你怎麼知道這只大雁受過箭傷呢?”魏王更加奇怪了。更羸繼續對魏王說:“這只大雁飛得慢,叫得悲。”更羸接著講:“飛得慢是因為它身上的箭傷在作痛,叫得悲是因為它離開同伴已很久了。傷口在作痛,還沒有好,它心裡又害怕。當聽到弓弦聲響後,害怕再次被箭射中,於是就拼命往高處飛。一使勁,本來未愈的傷口又裂開了,疼痛難忍,再也飛不動了,就從空中掉了下來。”
後來用“驚弓之鳥”比喻受過驚嚇的人遇到類似的情況就惶恐不安。
(網上搜查)
No comments:
Post a Comment